Tên TTHC |
Tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân |
||
Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả |
- Nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa, Phòng Tổ chức cán bộ Công an tỉnh Đắk Lắk. - Địa chỉ: 58 Nguyễn Tất Thành, P. Tự An, TP. Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk |
||
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Thông báo công khai chỉ tiêu, đối tượng, tiêu chuẩn, ngành nghề, điều kiện dự tuyển của Công an các đơn vị, địa phương, thành phần hồ sơ cần chuẩn bị. Bước 2: Công dân nộp hồ sơ tại địa điểm theo thông báo của Công an các đơn vị, địa phương. Bước 3: Tiến hành dự tuyển theo yêu cầu của Công an các đơn vị, địa phương.Bước 4: Nhận kết quả tạm tuyển hoặc quyết định tuyển dụng sau khi đạt yêu cầu tuyển chọn. |
||
Thời hạn giải quyết |
1) Thời gian nhận hồ sơ của người đăng ký dự tuyển ít nhất là 30 ngày làm việc, kể từ ngày thông báo tuyển chọn. 2) Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ khi tổ chức xét tuyển xong, Hội đồng tuyển chọn phải niêm yết công khai và gửi thông báo kết quả tuyển chọn bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký hoặc liên hệ để người dự tuyển trực tiếp nhận thông báo tại cơ quan tổ chức cán bộ của Công an đơn vị, địa phương. 3) Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày thủ trưởng Công an đơn vị, địa phương ban hành quyết định tạm tuyển, tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân, Phòng TCCB phải thông báo bằng văn bản đến công dân thời điểm có mặt tại cơ quan, đơn vị để nhận nhiệm vụ. |
||
Cơ sở pháp lý |
+ Thông tư số 21/2023/TT-BCA, ngày 22/6/2023 của Bộ Công an quy định tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân. + Thông tư số 03/2010/TT-BCA ngày 14/01/2010 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về thực hiện dân chủ trong công tác tuyển sinh, tuyển chọn công dân vào CAND. + Thông tư số 29/2010/TT-BCA ngày 07/9/2010 của Bộ Công an quy định diện bố trí cán bộ trong CAND. + Thông tư số 34/2023/TT-BCA ngày 17/8/2023 của Bộ Công an phân công trách nhiệm giữa Công an các cấp về một số vấn đề trong công tác tổ chức, cán bộ của lực lượng CAND. + Thông tư số 144/2020/TT-BCA ngày 28/12/2020 của Bộ Công an quy định về thẩm tra lý lịch trong CAND. + Thông tư số 48/2023/TT-BCA ngày 10/10/2023 của Bộ Công an ban hành quy định tiêu chuẩn chính trị của cán bộ, chiến sĩ CAND. + Thông tư số 30/2023/TT-BCA ngày 20/7/2023 của Bộ Công an quy định xếp lương và phong, thăng cấp bậc hàm đối với công dân được tuyển chọn, tiếp nhận vào CAND. |
||
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính |
Bộ Công an phân bổ chỉ tiêu tuyển chọn công dân vào CAND cho CAT. |
||
Thành phần hồ sơ |
|
Bản chính |
Bản sao |
1. Đơn tự nguyện phục vụ trong Công an nhân dân viết tay |
X |
|
|
2. Bản Lý lịch tự khai (theo mẫu của Bộ Công an) không cần xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi thường trú; |
X |
|
|
3. Bản sao (có chứng thực) giấy khai sinh |
|
X |
|
4. Bản sao (có chứng thực) văn bằng, chứng chỉ được đào tạo phù hợp với chỉ tiêu tuyển chọn và bảng điểm (có chứng thực) kết quả học tập toàn khóa (nếu có); quyết định công nhận chức danh giáo sư, phó giáo sư (trường hợp tuyển chọn đối với giáo sư, phó giáo sư);. Trường hợp văn bằng, chứng chỉ, bảng điểm do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải dịch thuật sang tiếng Việt (có chứng thực) và được cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo có văn bản công nhận tương đương về văn bằng, chứng chỉ theo quy định của pháp luật |
|
X |
|
5. Giấy chứng nhận Đoàn viên, Đảng viên (nếu có) |
|
X |
|
6. Bản sao (có chứng thực) xác nhận đối tượng: Con đẻ, vợ hoặc chồng của: liệt sĩ; con đẻ của thương binh, bệnh binh CAND; cán bộ, công nhân công an có quá trình công tác liên tục trong ngành Công an từ 15 năm trở lên; công dân là con đẻ của Thương binh, bệnh binh, người được hưởng chính sách như thương binh, người nhiễm chất độc hóa học trong chiến tranh, Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động; công dân là người dân tộc thiểu số hoặc công dân khác đã có thời gian cư trú từ 10 năm liên tục trở lên ở miền núi, vùng cao, vùng xa, biên giới, hải đào, vùng có điều kiện kinh tế, xã hội đặc biệt khó khăn tình nguyện vào CAND để phục vụ lâu dài tại các địa bàn đó; công dân cam kết tình nguyện công tác (từ 10 năm trở lên) ở miền núi, vùng cao, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo, vùng có điều kiện kinh tế, xã hội đặc biệt khó khăn. |
|
X |
|
7. Giấy chứng nhận sức khỏe do bệnh viện cấp huyện trở lên cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ theo quy định; |
X |
|
|
8. Ảnh 4cm x 6cm: 04 ảnh màu chụp trong 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ |
X |
|
|
9. Tài liệu mẫu B5, B38; thẩm tra xác minh kết luận về tiêu chuẩn chính trị theo quy định (do Công an các đơn vị, địa phương thực hiện). |
X |
|
|
10. Đối với các trường hợp là cán bộ, công chức, viên chức đang công tác tại các bộ, ngành ở Trung ương và địa phương hoặc sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp đang phục vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam, người làm việc trong tổ chức cơ yếu ngoài quy định trên, bổ sung các giấy tờ sau: a) Bản Lý lịch cán bộ, công chức, viên chức có xác nhận của cơ quan, tổ chức nơi công tác, làm việc; b) Bản đánh giá, nhận xét quá trình công tác có xác nhận của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác; c) Bản sao (có chứng thực) các quyết định về xếp lương, nâng bậc lương của cơ quan tổ chức có thẩm quyền. |
|
X |
|
Số lượng hồ sơ |
01 (một) bộ. |
||
Thời gian tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả |
Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết) |
||
Lệ phí |
Không. |
||
Kết quả thực hiện |
|
||
Biểu mẫu |
|
||
BM.01 |
|
||
BM.02 |
|
||
BM.03 |
|
||
BM.04 |
|
||
BM.05 |
|
||
BM.06 |
|
||
Mẫu A-BCA(X01)-2020 |
|
||
Mẫu B-BCA(X01)-2020 |
|
||
Mẫu B5, B38 |
|