GỒM 06 THỦ TỤC:
1. CẤP MỚI THẺ KIỂM SOÁT AN NINH CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY CÓ GIÁ TRỊ SỬ DỤNG DÀI HẠN |
|
Tên TTHC |
Cấp mới thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn |
Lĩnh vực |
Bảo đảm an ninh hàng không |
Cơ quan thực hiện |
Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh Đắk Lắk |
Cách thức thực hiện |
- Nộp hồ sơ trực tiếp; - Nộp qua hệ thống bưu chính; - Nộp trên môi trường điện tử. |
Trình tự thực hiện |
- Bước 1: Cơ quan đề nghị cấp thẻ nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trên môi trường điện tử 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Công an tỉnh Đắk Lắk (qua Phòng Quản lý xuất nhập cảnh).- Bước 2: Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Phòng QL xuất nhập cảnh thông báo và đề nghị bổ sung hồ sơ.Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ và người nộp hồ sơ đã thực hiện nghĩa vụ nộp phí theo quy định, nếu đủ điều kiện theo quy định, Phòng Quản lý xuất nhập cảnh thực hiện việc cấp thẻ; nếu không đủ điều kiện theo quy định, cơ quan cấp thẻ thông báo bằng văn bản hoặc thông báo trên môi trường điện tử cho cơ quan đề nghị về việc không cấp và nêu rõ lý do;- Bước 3: Cơ quan đề nghị cấp thẻ có thể lựa chọn nhận kết quả trực tiếp tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh hoặc qua dịch vụ bưu chính, trường hợp nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì phải trả phí chuyển phát. |
Thành phần hồ sơ |
- Bản chính hoặc bản điện tử văn bản đề nghị theo mẫu quy định (Mẫu 1, Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 31/2025/TT-BCA ngày 21/4/2025 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định thẻ, giấy phép, chứng nhận an ninh hàng không); - Danh sách trích ngang theo mẫu quy định (Mẫu 2, Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 31/2025/TT-BCA ngày 21/4/2025 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định thẻ, giấy phép, chứng nhận an ninh hàng không); - Tờ khai cấp thẻ kiểm soát an ninh hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn theo mẫu quy định có dán ảnh màu kích thước 04cm x 06cm, nếu là bản giấy phải đóng dấu giáp lai của cơ quan đề nghị (ảnh chụp trên phông nền màu trắng, đầu và vai thẳng để khuôn mặt chiếm từ 70% đến 80% ảnh, không quá 06 tháng kể từ ngày chụp tính đến ngày nộp hồ sơ), (Mẫu 3, Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 31/2025/TT-BCA ngày 21/4/2025 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định thẻ, giấy phép, chứng nhận an ninh hàng không); - Bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao do chính cơ quan, tổ chức đã lập bản chính sao y hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính hoặc bản điện tử tài liệu chứng minh tư cách pháp nhân, chức năng nhiệm vụ của doanh nghiệp, trừ trường hợp là doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng không, phi hàng không tại cảng hàng không, sân bay; - 01 ảnh màu chân dung (đối với trường hợp gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính) hoặc ảnh màu chân dung được số hóa (đối với trường hợp gửi trên môi trường điện tử). |
Số lượng hồ sơ |
01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ và người nộp hồ sơ đã thực hiện nghĩa vụ nộp phí theo quy định. |
Đối tượng thực hiện |
a) Cán bộ, nhân viên của các hãng hàng không, doanh nghiệp cảng hàng không, sân bay, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ, du lịch tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay có hợp đồng lao động xác định thời hạn hoặc không xác định thời hạn theo quy định của pháp luật về lao động; b) Nhân viên của doanh nghiệp giao nhận hàng hóa, bưu gửi bằng đường hàng không; c) Nhân viên của doanh nghiệp thực hiện khảo sát, thi công, sửa chữa, bảo dưỡng công trình, trang thiết bị tại cảng hàng không, sân bay; d) Cán bộ, nhân viên của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội; đ) Người của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam. |
Yêu cầu điều kiện |
(1) Cán bộ, nhân viên của các hãng hàng không, doanh nghiệp cảng hàng không, sân bay, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ, du lịch tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay có hợp đồng lao động xác định thời hạn hoặc không xác định thời hạn theo quy định của pháp luật về lao động; đáp ứng các điều kiện sau: - Không có án tích theo quy định của pháp luật; - Được hãng hàng không, doanh nghiệp chủ quản giao nhiệm vụ làm việc theo ca hoặc hàng ngày hoặc định kỳ theo tuần, tháng tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay trong thời gian từ 03 tháng liên tục trở lên hoặc có nhiệm vụ kiểm tra, giám sát trong lĩnh vực hàng không tại các khu vực hạn chế. (2) Nhân viên của doanh nghiệp giao nhận hàng hóa, bưu gửi bằng đường hàng không được cấp thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn khi đáp ứng các điều kiện sau: - Không có án tích theo quy định của pháp luật; - Được doanh nghiệp quản lý giao nhiệm vụ làm việc theo ca hoặc hàng ngày hoặc định kỳ theo tuần, tháng tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay trong thời gian từ 03 tháng liên tục trở lên. (3) Nhân viên của doanh nghiệp thực hiện khảo sát, thi công, sửa chữa, bảo dưỡng công trình, trạm thiết bị tại cảng hàng không, sân bay không có án tích theo quy định của pháp luật và được doanh nghiệp quản lý giao nhiệm vụ làm việc theo ca hoặc hàng ngày hoặc định kỳ theo tuần, tháng tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay trong thời gian từ 03 tháng liên tục trở lên; (4) Cán bộ, nhân viên của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội được cấp thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn với điều kiện không có án tích theo quy định của pháp luật và đáp ứng một trong các điều kiện sau: - Có nhiệm vụ thuộc lĩnh vực an ninh, quốc phòng liên quan trực tiếp đến hoạt động hàng không dân dụng; - Phục vụ chuyên cơ, chuyên khoang theo quy định của pháp luật về chuyên cơ, chuyên khoang; - Thực hiện nhiệm vụ chuyên trách đón, tiễn các đoàn khách quốc tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội cấp trung ương; cơ quan nhà nước cấp trung ương hoặc cấp tỉnh; - Thường xuyên, chuyên trách đưa, đón các đồng chí giữ chức vụ, chức danh lãnh đạo chủ chốt, lãnh đạo cấp cao của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Ủy ban Trung ương Mặt trận tổ quốc Việt Nam được quy định tại khoản 1 Điều 10 Luật Cảnh vệ; Ủy viên Trung ương Đảng, Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng, Bộ trưởng và các chức vụ tương đương trở lên; các đồng chí nguyên ủy viên Bộ Chính trị, nguyên Bí thư Trung ương Đảng, nguyên Phó Chủ tịch nước, nguyên Phó Chủ tịch Quốc hội, nguyên Phó Thủ tướng Chính phủ; Bí thư, Phó Bí thư tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc trung ương; Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch UBND cấp tỉnh; Thứ trưởng Bộ Công an; Thứ trưởng Bộ Xây dựng; Thứ trưởng Bộ Quốc phòng, Phó Tổng tham mưu trưởng, Cục trưởng Cục tác chiến Bộ Tổng tham mưu, Chủ nhiệm và Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam; người điều khiển phương tiện thuộc quản lý của cơ quan Đảng, Nhà nước có nhiệm vụ phục vụ chuyên cơ, chuyên khoang, phương tiện thuộc quản lý của cơ quan Đảng, Nhà nước và chuyên phục vụ các đồng chí lãnh đạo Đảng, Nhà nước thuộc diện cấp thẻ kiểm soát an ninh hàng không. - Được cơ quan, tổ chức chủ quản giao nhiệm vụ làm việc theo ca hoặc hàng ngày hoặc định kỳ theo tuần, tháng tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay trong thời gian từ 03 tháng liên tục trở lên hoặc có nhiệm vụ kiểm tra, giám sát trong lĩnh vực hàng không tại các khu vực hạn chế; - Các trường hợp đặc biệt do người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền cấp thẻ xem xét, quyết định và chịu trách nhiệm. (5) Người của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam nếu có công việc thường xuyên thuộc lĩnh vực ngoại giao, lãnh sự tại khu vực hạn chế cảng hàng không, sân bay. |
Kết quả thực hiện |
Thẻ Kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn |
Lệ phí |
150.000 đồng/lần/thẻ |
Căn cứ pháp lý |
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 ngày 29/6/2006. - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014. - Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19 tháng 02 năm 2025 của Quốc hội quy định về xử lý một số vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước. - Nghị định số 92/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 13/10/2015 quy định về an ninh hàng không. - Nghị định số 02/2025/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an. - Thông tư số 193/2016/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính ngày 08/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không. - Thông tư số 31/2025/TT-BCA ngày 21/4/2025 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định thẻ, giấy phép, chứng nhận an ninh hàng không. |
Mẫu đơn, tờ khai |
- Văn bản đề nghị (Mẫu 1, Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 31/2025/TT-BCA ngày 21/4/2025 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định thẻ, giấy phép, chứng nhận an ninh hàng không); - Danh sách trích ngang cán bộ, nhân viên cấp thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn (Mẫu 2, Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 31/2025/TT-BCA ngày 21/4/2025 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định thẻ, giấy phép, chứng nhận an ninh hàng không); - Tờ khai cấp thẻ kiểm soát an ninh hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn (Mẫu 3, Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 31/2025/TT-BCA ngày 21/4/2025 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định thẻ, giấy phép, chứng nhận an ninh hàng không). |
2. CẤP LẠI THẺ KIỂM SOÁT AN NINH CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY CÓ GIÁ TRỊ SỬ DỤNG DÀI HẠN |
|
Tên TTHC |
Cấp lại thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn |
Lĩnh vực |
Bảo đảm an ninh hàng không |
Cơ quan thực hiện |
Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh Đắk Lắk |
Cách thức thực hiện |
- Nộp hồ sơ trực tiếp - Nộp qua hệ thống bưu chính - Nộp trên môi trường điện tử. |
Trình tự thực hiện |
- Bước 1: Cơ quan đề nghị cấp thẻ nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trên môi trường điện tử 01 bộ hồ sơ theo quy định đến qua Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh Đắk Lắk. - Bước 2: Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Phòng Quản lý xuất nhập cảnh thông báo và đề nghị bổ sung hồ sơ theo quy định. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ và người nộp hồ sơ đã thực hiện nghĩa vụ nộp phí theo quy định, nếu đủ điều kiện theo quy định, Phòng Quản lý xuất nhập cảnh thực hiện việc cấp thẻ; nếu không đủ điều kiện theo quy định, Phòng Quản lý xuất nhập cảnh thông báo bằng văn bản hoặc thông báo trên môi trường điện tử cho cơ quan đề nghị về việc không cấp và nêu rõ lý do; - Bước 3: Cơ quan đề nghị cấp thẻ có thể lựa chọn nhận kết quả trực tiếp tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh hoặc qua dịch vụ bưu chính, trường hợp nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì phải trả phí chuyển phát. |
Thành phần hồ sơ |
a) Trường hợp cấp lại do thẻ hết thời hạn sử dụng - Văn bản đề nghị theo mẫu quy định (mẫu 1, phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 31/2025/TT-BCA ngày 21/4/2025 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định thẻ, giấy phép, chứng nhận an ninh hàng không); - Danh sách trích ngang theo mẫu quy định (mẫu 2, phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 31/2025/TT-BCA ngày 21/4/2025 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định thẻ, giấy phép, chứng nhận an ninh hàng không); - Tờ khai cấp thẻ kiểm soát an ninh hàng không sân bay có giá trị sử dụng dài hạn theo mẫu quy định (mẫu 3, phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 31/2025/TT-BCA ngày 21/4/2025 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định thẻ, giấy phép, chứng nhận an ninh hàng không); ảnh màu kích thước 04cm x 06cm, nền trắng, đầu và vai thẳng, khuôn mặt chiếm từ 70-80%. - Bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao do chính cơ quan tổ chức đã lập bản chính sao y hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính hoặc bản điện tử tài liệu chứng minh tư cách pháp nhân chức năng nhiệm vụ của doanh nghiệp trừ trường hợp là doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng không và phi hàng không tại cảng hàng không sân bay - 01 ảnh màu chân dung được số hóa (đối với trường hợp gửi qua môi trường điện tử) b) Trường hợp cấp lại do thẻ còn thời hạn sử dụng nhưng bị mờ, hỏng hoặc không còn dấu hiệu bảo mật: - Văn bản đề nghị theo mẫu quy định (mẫu 1, phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 31/2025/TT-BCA ngày 21/4/2025 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định thẻ, giấy phép, chứng nhận an ninh hàng không); - Danh sách trích ngang theo mẫu quy định (mẫu 2, phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 31/2025/TT-BCA ngày 21/4/2025 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định thẻ, giấy phép, chứng nhận an ninh hàng không); - Ảnh màu chân dung kích thước 04cm x 06cm, nền trắng, đầu và vai thẳng, khuôn mặt chiếm từ 70-80% ảnh (đối với trường hợp nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính) hoặc ảnh màu chân dung được số hóa (đối với trường hợp gửi trên môi trường điện tử); - Nộp lại thẻ bị mờ, hỏng hoặc không còn dấu hiệu bảo mật. c) Trường hợp cấp lại do bị mất thẻ: - Văn bản đề nghị theo mẫu quy định (mẫu 1, phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 31/2025/TT-BCA ngày 21/4/2025 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định thẻ, giấy phép, chứng nhận an ninh hàng không); - Danh sách trích ngang theo mẫu quy định (mẫu 2, phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 31/2025/TT-BCA ngày 21/4/2025 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định thẻ, giấy phép, chứng nhận an ninh hàng không); - Ảnh màu chân dung kích thước 04cm x 06cm, nền trắng, đầu và vai thẳng, khuôn mặt chiếm từ 70-80% ảnh (đối với trường hợp nộp trực tiếp, nộp qua dịch vụ bưu chính) hoặc ảnh màu chân dung được số hóa (đối với trường hợp gửi trên môi trường điện tử); - Văn bản giải trình của người đề nghị cấp về thời gian, địa điểm và nguyên nhân mất thẻ có xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị. d) Trường hợp cấp lại do thay đổi vị trí công tác khác không cùng cơ quan, đơn vị công tác cũ: - Văn bản đề nghị theo mẫu quy định (mẫu 1, phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 31/2025/TT-BCA ngày 21/4/2025 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định thẻ, giấy phép, chứng nhận an ninh hàng không); - Danh sách trích ngang theo mẫu quy định (mẫu 2, phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 31/2025/TT-BCA ngày 21/4/2025 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định thẻ, giấy phép, chứng nhận an ninh hàng không); - Tờ khai cấp thẻ kiểm soát an ninh hàng không sân bay có giá trị sử dụng dài hạn theo mẫu quy định (mẫu 3, phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 31/2025/TT-BCA ngày 21/4/2025 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định thẻ, giấy phép, chứng nhận an ninh hàng không); - Bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao do chính cơ quan tổ chức đã lập bản chính sao y hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính hoặc bản điện tử tài liệu chứng minh tư cách pháp nhân chức năng nhiệm vụ của doanh nghiệp trừ trường hợp là doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng không và phi hàng không tại cảng hàng không sân bay - Ảnh màu chân dung kích thước 04cm x 06cm, nền trắng, đầu và vai thẳng, khuôn mặt chiếm từ 70-80% ảnh (đối với trường hợp nộp trực tiếp, nộp qua dịch vụ bưu chính) hoặc ảnh màu chân dung được số hóa (đối với trường hợp gửi trên môi trường điện tử); đ) Trường hợp cấp lại do thay đổi vị trí công tác khác cùng cơ quan, đơn vị công tác cũ: - Bản chính hoặc bản điện tử văn bản đề nghị theo mẫu quy định (Mẫu 1, Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 31/2025/TT-BCA ngày 21/4/2025 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định thẻ, giấy phép, chứng nhận an ninh hàng không); - Danh sách trích ngang theo mẫu quy định (Mẫu 2, Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 31/2025/TT-BCA ngày 21/4/2025 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định thẻ, giấy phép, chứng nhận an ninh hàng không); - Tờ khai cấp thẻ kiểm soát an ninh hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn theo mẫu quy định, có dán ảnh màu kích thước 04cm x 06cm, nếu là bản giấy phải đóng dấu giáp lai của cơ quan đề nghị (ảnh chụp trên phông nền màu trắng, đầu và vai thẳng để khuôn mặt chiếm từ 70% đến 80% ảnh, không quá 06 tháng kể từ ngày chụp tính đến ngày nộp hồ sơ), (Mẫu 3, Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 31/2025/TT-BCA ngày 21/4/2025 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định thẻ, giấy phép, chứng nhận an ninh hàng không); - 01 ảnh màu chân dung (đối với trường hợp gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính) hoặc ảnh màu chân dung được số hóa (đối với trường hợp gửi trên môi trường điện tử). |
Số lượng hồ sơ |
01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ và người nộp hồ sơ thực hiện nghĩa vụ nộp phí theo quy định. |
Đối tượng thực hiện |
a) Cán bộ, nhân viên của các hãng hàng không, doanh nghiệp cảng hàng không, sân bay, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ, du lịch tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay có hợp đồng lao động xác định thời hạn hoặc không xác định thời hạn theo quy định của pháp luật về lao động; b) Nhân viên của doanh nghiệp giao nhận hàng hóa, bưu gửi bằng đường hàng không; c) Nhân viên của doanh nghiệp thực hiện khảo sát, thi công, sửa chữa, bảo dưỡng công trình, trang thiết bị tại cảng hàng không, sân bay; d) Cán bộ, nhân viên của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội; đ) Người của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam. |
Yêu cầu điều kiện |
1. Cán bộ, nhân viên của các hãng hàng không, doanh nghiệp cảng hàng không, sân bay, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ, du lịch tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay có hợp đồng lao động xác định thời hạn hoặc không xác định thời hạn theo quy định của pháp luật về lao động; đáp ứng các điều kiện sau: - Không có án tích theo quy định của pháp luật; - Được hãng hàng không, doanh nghiệp chủ quản giao nhiệm vụ làm việc theo ca hoặc hàng ngày hoặc định kỳ theo tuần, tháng tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay trong thời gian từ 03 tháng liên tục trở lên hoặc có nhiệm vụ kiểm tra, giám sát trong lĩnh vực hàng không tại các khu vực hạn chế. 2. Nhân viên của doanh nghiệp giao nhận hàng hóa, bưu gửi bằng đường hàng không được cấp thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn khi đáp ứng các điều kiện sau: - Không có án tích theo quy định của pháp luật; - Được doanh nghiệp quản lý giao nhiệm vụ làm việc theo ca hoặc hàng ngày hoặc định kỳ theo tuần, tháng tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay trong thời gian từ 03 tháng liên tục trở lên. 3. Nhân viên của doanh nghiệp thực hiện khảo sát, thi công, sửa chữa, bảo dưỡng công trình, trạm thiết bị tại cảng hàng không, sân bay không có án tích theo quy định của pháp luật và được doanh nghiệp quản lý giao nhiệm vụ làm việc theo ca hoặc hàng ngày hoặc định kỳ theo tuần, tháng tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay trong thời gian từ 03 tháng liên tục trở lên; 4. Cán bộ, nhân viên của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội được cấp thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn với điều kiện không có án tích theo quy định của pháp luật và đáp ứng một trong các điều kiện sau: - Có nhiệm vụ thuộc lĩnh vực an ninh, quốc phòng liên quan trực tiếp đến hoạt động hàng không dân dụng; - Phục vụ chuyên cơ, chuyên khoang theo quy định của pháp luật về chuyên cơ, chuyên khoang; - Thực hiện nhiệm vụ chuyên trách đón, tiễn các đoàn khách quốc tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội cấp trung ương; cơ quan nhà nước cấp trung ương hoặc cấp tỉnh; - Thường xuyên, chuyên trách đưa, đón các đồng chí giữ chức vụ, chức danh lãnh đạo chủ chốt, lãnh đạo cấp cao của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Ủy ban Trung ương Mặt trận tổ quốc Việt Nam được quy định tại khoản 1 Điều 10 Luật Cảnh vệ; Ủy viên Trung ương Đảng, Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng, Bộ trưởng và các chức vụ tương đương trở lên; các đồng chí nguyên ủy viên Bộ Chính trị, nguyên Bí thư Trung ương Đảng, nguyên Phó Chủ tịch nước, nguyên Phó Chủ tịch Quốc hội, nguyên Phó Thủ tướng Chính phủ; Bí thư, Phó Bí thư tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc trung ương; Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch UBND cấp tỉnh; Thứ trưởng Bộ Công an; Thứ trưởng Bộ Xây dựng; Thứ trưởng Bộ Quốc phòng, Phó Tổng tham mưu trưởng, Cục trưởng Cục tác chiến Bộ Tổng tham mưu, Chủ nhiệm và Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam; người điều khiển phương tiện thuộc quản lý của cơ quan Đảng, Nhà nước có nhiệm vụ phục vụ chuyên cơ, chuyên khoang, phương tiện thuộc quản lý của cơ quan Đảng, Nhà nước và chuyên phục vụ các đồng chí lãnh đạo Đảng, Nhà nước thuộc diện cấp thẻ kiểm soát an ninh hàng không. - Được cơ quan, tổ chức chủ quản giao nhiệm vụ làm việc theo ca hoặc hàng ngày hoặc định kỳ theo tuần, tháng tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay trong thời gian từ 03 tháng liên tục trở lên hoặc có nhiệm vụ kiểm tra, giám sát trong lĩnh vực hàng không tại các khu vực hạn chế; - Các trường hợp đặc biệt do người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền cấp thẻ xem xét, quyết định và chịu trách nhiệm. 5. Người của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam nếu có công việc thường xuyên thuộc lĩnh vực ngoại giao, lãnh sự tại khu vực hạn chế cảng hàng không, sân bay. |
Kết quả thực hiện |
Thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn |
Lệ phí |
150.000 đồng/lần/thẻ |
Căn cứ pháp lý |
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 ngày 29/6/2006. - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014. - Nghị định số 92/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 13/10/2015 quy định về an ninh hàng không. - Thông tư số 193/2016/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính ngày 08/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không. - Thông tư số 31/2025/TT-BCA ngày 21/4/2025 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định thẻ, giấy phép, chứng nhận an ninh hàng không. |
Mẫu đơn, tờ khai |
- Văn bản đề nghị (Mẫu 1, Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 31/2025/TT-BCA ngày 21/4/2025 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định thẻ, giấy phép, chứng nhận an ninh hàng không); - Danh sách trích ngang cán bộ, nhân viên cấp thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn (Mẫu 2, Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 31/2025/TT-BCA ngày 21/4/2025 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định thẻ, giấy phép, chứng nhận an ninh hàng không); - Tờ khai cấp thẻ kiểm soát an ninh hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn (Mẫu 3, Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 31/2025/TT-BCA ngày 21/4/2025 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định thẻ, giấy phép, chứng nhận an ninh hàng không). |
3. CẤP THẺ KIỂM SOÁT AN NINH CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY CÓ GIÁ TRỊ SỬ DỤNG NGẮN HẠN |
|
Tên TTHC |
Cấp thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng ngắn hạn |
Lĩnh vực |
Bảo đảm an ninh hàng không |
Cơ quan thực hiện |
Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh Đắk Lắk |
Cách thức thực hiện |
- Nộp hồ sơ trực tiếp; - Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính; - Nộp trên môi trường điện tử. |
Trình tự thực hiện |
- Bước 1: Cơ quan đề nghị cấp thẻ nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trên môi trường điện tử 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Công an tỉnh Đắk Lắk (qua Phòng Quản lý xuất nhập cảnh) - Bước 2: Trong thời hạn không quá 60 phút, kể từ khi tiếp nhận đầy đủ hồ sơ và người nộp hồ sơ đã thực hiện nghĩa vụ nộp phí theo quy định; nếu đủ điều kiện theo quy định, Phòng Quản lý xuất nhập cảnh thực hiện việc cấp thẻ. Nếu không đủ điều kiện theo quy định, Phòng Quản lý xuất nhập cảnh báo trực tiếp hoặc trên môi trường điện tử cho cơ quan đề nghị về việc không cấp và nêu rõ lý do. - Bước 3: Cơ quan đề nghị cấp thẻ nhận kết quả trực tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh hoặc qua dịch vụ bưu chính. |
Thành phần hồ sơ |
- Bản chính hoặc bản điện tử văn bản đề nghị theo mẫu quy định (Mẫu 1, Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 31/2025/TT-BCA ngày 21/4/2025 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định thẻ, giấy phép, chứng nhận an ninh hàng không); - Danh sách cấp thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng ngắn hạn theo mẫu quy định (Mẫu 4, Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 31/2025/TT-BCA ngày 21/4/2025 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định thẻ, giấy phép, chứng nhận an ninh hàng không); - Bản sao giấy tờ tùy thân của người đề nghị cấp. |
Số lượng hồ sơ |
01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
60 phút, kể từ khi tiếp nhận đầy đủ hồ sơ và người nộp hồ sơ đã thực hiện nghĩa vụ nộp phí theo quy định. |
Đối tượng thực hiện |
- Các đối tượng có nhiệm vụ, công việc đột xuất tại khu vực hạn chế của nhà ga, sân bay hoặc đối tượng được quy định tại khoản 6 Điều 6 Thông tư số 31/2025/TT-BCA ngày 21/4/2025 quy định về thẻ, giấy phép, chứng nhận an ninh hàng không mà chưa được cấp thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn thì được xem xét cấp thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng ngắn hạn. - Các trường hợp đặc biệt do người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền cấp thẻ xem xét, quyết định và chịu trách nhiệm. |
Yêu cầu điều kiện |
Người đến nhận thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng ngắn hạn phải đọc, hiểu quy định về sử dụng thẻ của Thông tư số 31/2025/TT-BCA ngày 21/4/2025 của Bộ trưởng Bộ Công an và cam kết phổ biến quy định về sử dụng thẻ đến người sử dụng thẻ. Người sử dụng thẻ chịu trách nhiệm tự liên hệ để có người giám sát, hộ tống vào, hoạt động tại khu vực hạn chế theo quy định. |
Kết quả thực hiện |
Thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng ngắn hạn. |
Lệ phí |
20.000 đồng/lần |
Căn cứ pháp lý |
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 ngày 29/6/2006. - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014. - Nghị định số 92/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 13/10/2015 quy định về an ninh hàng không. - Thông tư số 193/2016/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính ngày 08/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không. - Thông tư số 31/2025/TT-BCA ngày 21/4/2025 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định thẻ, giấy phép, chứng nhận an ninh hàng không. |
Mẫu đơn, tờ khai |
- Văn bản đề nghị (Mẫu 1, Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 31/2025/TT-BCA ngày 21/4/2025 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định thẻ, giấy phép, chứng nhận an ninh hàng không); - Danh sách trích ngang đề nghị cấp thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng ngắn hạn (Mẫu 4, Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 31/2025/TT-BCA ngày 21/4/2025 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định thẻ, giấy phép, chứng nhận an ninh hàng không); |
4. CẤP MỚI GIẤY PHÉP KIỂM SOÁT AN NINH CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY CÓ GIÁ TRỊ SỬ DỤNG DÀI HẠN |
|
Tên TTHC |
Cấp mới giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn |
Lĩnh vực |
Bảo đảm an ninh hàng không |
Cơ quan thực hiện |
Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh Đắk Lắk |
Cách thức thực hiện |
- Nộp hồ sơ trực tiếp; - Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính; - Nộp trên môi trường điện tử. |
Trình tự thực hiện |
- Bước 1: Cơ quan đề nghị cấp thẻ, giấy phép nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trên môi trường điện tử 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Công an tỉnh Đắk Lắk (qua Phòng Quản lý xuất nhập cảnh). - Bước 2: Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Phòng Quản lý xuất nhập cảnh thông báo và đề nghị bổ sung hồ sơ theo quy định. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ và người nộp hồ sơ đã thực hiện nghĩa vụ nộp phí theo quy định, nếu đủ điều kiện theo quy định, Phòng Quản lý xuất nhập cảnh thực hiện việc cấp giấy phép; nếu không đủ điều kiện theo quy định, Phòng Quản lý xuất nhập cảnh thông báo bằng văn bản hoặc thông báo trên môi trường điện tử cho cơ quan đề nghị về việc không cấp và nêu rõ lý do. - Bước 3: Cơ quan đề nghị cấp giấy phép có thể lựa chọn nhận kết quả trực tiếp tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh hoặc qua dịch vụ bưu chính, trường hợp nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì phải trả phí chuyển phát. |
Thành phần hồ sơ |
- Bản chính hoặc bản điện tử văn bản đề nghị (Mẫu 1, Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 31/2025/TT-BCA ngày 21/4/2025 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định thẻ, giấy phép, chứng nhận an ninh hàng không); - Danh sách phương tiện đề nghị cấp giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay (Mẫu 5, Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 31/2025/TT-BCA ngày 21/4/2025 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định thẻ, giấy phép, chứng nhận an ninh hàng không); - Bản sao hoặc bản sao điện tử (đối với trường hợp nộp trên môi trường điện tử) Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp còn hiệu lực. |
Số lượng hồ sơ |
01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ và người nộp hồ sơ thực hiện nghĩa vụ nộp phí theo quy định. |
Đối tượng thực hiện |
(1) Phương tiện hoạt động thường xuyên tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay; (2) Phương tiện thuộc quản lý của cơ quan Đảng, Nhà nước có nhiệm vụ phục vụ chuyên cơ, chuyên khoang; (3) Phương tiện thuộc quản lý của cơ quan Đảng, Nhà nước và chuyên phục vụ các đồng chí lãnh đạo Đảng, Nhà nước thuộc diện cấp thẻ kiểm soát an ninh hàng không. |
Yêu cầu điều kiện |
Không |
Kết quả thực hiện |
Giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn. |
Lệ phí |
100.000 đồng/lần. |
Căn cứ pháp lý |
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 ngày 29/6/2006. - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014. - Nghị định số 92/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 13/10/2015 quy định về an ninh hàng không. - Thông tư số 193/2016/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính ngày 08/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không. - Thông tư số 31/2025/TT-BCA ngày 21/4/2025 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định thẻ, giấy phép, chứng nhận an ninh hàng không. |
Mẫu đơn, tờ khai |
- Văn bản đề nghị (Mẫu 1, Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 31/2025/TT-BCA ngày 21/4/2025 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định thẻ, giấy phép, chứng nhận an ninh hàng không); - Danh sách phương tiện đề nghị cấp giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn (Mẫu 5, Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 31/2025/TT-BCA ngày 21/4/2025 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định thẻ, giấy phép, chứng nhận an ninh hàng không). |
5. CẤP LẠI GIẤY PHÉP KIỂM SOÁT AN NINH CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY CÓ GIÁ TRỊ SỬ DỤNG DÀI HẠN |
|
Tên TTHC |
Cấp lại giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn |
Lĩnh vực |
Bảo đảm an ninh hàng không |
Cơ quan thực hiện |
Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh Đắk Lắk |
Cách thức thực hiện |
- Nộp hồ sơ trực tiếp; - Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính; - Nộp trên môi trường điện tử. |
Trình tự thực hiện |
- Bước 1: Cơ quan đề nghị cấp thẻ, giấy phép nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trên môi trường điện tử 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Công an tỉnh Đắk Lắk (qua Phòng Quản lý xuất nhập cảnh). - Bước 2: Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Phòng Quản lý xuất nhập cảnh thông báo và đề nghị bổ sung hồ sơ theo quy định. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ và người nộp hồ sơ đã thực hiện nghĩa vụ nộp phí theo quy định, nếu đủ điều kiện theo quy định, Phòng Quản lý xuất nhập cảnh thực hiện việc cấp giấy phép; nếu không đủ điều kiện theo quy định, Phòng Quản lý xuất nhập cảnh thông báo bằng văn bản hoặc thông báo trên môi trường điện tử cho cơ quan đề nghị về việc không cấp và nêu rõ lý do. - Bước 3: Cơ quan đề nghị cấp giấy phép có thể lựa chọn nhận kết quả trực tiếp tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh hoặc qua dịch vụ bưu chính, trường hợp nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì phải trả phí chuyển phát. |
Thành phần hồ sơ |
a) Cấp lại do giấy phép hết thời hạn sử dụng: - Bản chính hoặc bản điện tử văn bản đề nghị theo mẫu quy định (Mẫu 1, Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 31/2025/TT-BCA ngày 21/4/2025 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định thẻ, giấy phép, chứng nhận an ninh hàng không); - Danh sách phương tiện đề nghị cấp giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay theo mẫu quy định (Mẫu 5, Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 31/2025/TT-BCA ngày 21/4/2025 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định thẻ, giấy phép, chứng nhận an ninh hàng không); - Bản sao hoặc bản sao điện tử (đối với trường hợp nộp trên môi trường điện tử) Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp còn hiệu lực. b) Cấp lại do giấy phép còn thời hạn sử dụng nhưng bị mờ, hỏng hoặc không còn dấu hiệu bảo mật: - Bản chính hoặc bản điện tử văn bản đề nghị theo mẫu quy định (Mẫu 1, Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 31/2025/TT-BCA ngày 21/4/2025 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định thẻ, giấy phép, chứng nhận an ninh hàng không); - Danh sách phương tiện đề nghị cấp giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay theo mẫu quy định (Mẫu 5, Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 31/2025/TT-BCA ngày 21/4/2025 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định thẻ, giấy phép, chứng nhận an ninh hàng không); - Nộp lại giấy phép bị mờ, hỏng hoặc không còn dấu hiệu bảo mật. c) Cấp lại do bị mất giấy phép: - Bản chính hoặc bản điện tử văn bản đề nghị theo mẫu quy định (Mẫu 1, Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 31/2025/TT-BCA ngày 21/4/2025 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định thẻ, giấy phép, chứng nhận an ninh hàng không); - Danh sách phương tiện đề nghị cấp giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay theo mẫu quy định (Mẫu 5, Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 31/2025/TT-BCA ngày 21/4/2025 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định thẻ, giấy phép, chứng nhận an ninh hàng không); - Văn bản giải trình của người đề nghị cấp về thời gian, địa điểm và nguyên nhân mất giấy phép có xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị. |
Số lượng hồ sơ |
01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ và người nộp hồ sơ thực hiện nghĩa vụ nộp phí theo quy định. |
Đối tượng thực hiện |
(1) Phương tiện hoạt động thường xuyên tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay; (2) Phương tiện thuộc quản lý của cơ quan Đảng, Nhà nước có nhiệm vụ phục vụ chuyên cơ, chuyên khoang; (3) Phương tiện thuộc quản lý của cơ quan Đảng, Nhà nước và chuyên phục vụ các đồng chí lãnh đạo Đảng, Nhà nước thuộc diện cấp thẻ kiểm soát an ninh hàng không. |
Yêu cầu điều kiện |
Không. |
Kết quả thực hiện |
Giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn. |
Lệ phí |
100.000đ/lần/giấy. |
Căn cứ pháp lý |
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 ngày 29/6/2006. - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014. - Nghị định số 92/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 13/10/2015 quy định về an ninh hàng không. - Thông tư số 193/2016/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính ngày 08/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không. - Thông tư số 31/2025/TT-BCA ngày 21/4/2025 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định thẻ, giấy phép, chứng nhận an ninh hàng không. |
Mẫu đơn, tờ khai |
- Văn bản đề nghị (Mẫu 1, Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 31/2025/TT-BCA ngày 21/4/2025 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định thẻ, giấy phép, chứng nhận an ninh hàng không); - Danh sách phương tiện đề nghị cấp giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn (Mẫu 5, Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 31/2025/TT-BCA ngày 21/4/2025 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định thẻ, giấy phép, chứng nhận an ninh hàng không). |
6. CẤP GIẤY PHÉP KIỂM SOÁT AN NINH CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY CÓ GIÁ TRỊ SỬ DỤNG NGẮN HẠN |
|
Tên TTHC |
Cấp giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng ngắn hạn |
Lĩnh vực |
Bảo đảm an ninh hàng không |
Cơ quan thực hiện |
Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh Đắk Lắk |
Cách thức thực hiện |
- Nộp hồ sơ trực tiếp; - Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính; - Nộp trên môi trường điện tử. |
Trình tự thực hiện |
- Bước 1: Cơ quan đề nghị cấp giấy phép nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trên môi trường điện tử 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Công an tỉnh Đắk Lắk (qua Phòng Quản lý xuất nhập cảnh). - Bước 2: Trong thời hạn không quá 60 phút, kể từ khi tiếp nhận đầy đủ hồ sơ và người nộp hồ sơ đã thực hiện nghĩa vụ nộp phí theo quy định; nếu đủ điều kiện theo quy định, Phòng Quản lý xuất nhập cảnh thực hiện việc cấp thẻ. Nếu không đủ điều kiện theo quy định Phòng Quản lý xuất nhập cảnh thông báo trực tiếp hoặc trên môi trường điện tử cho cơ quan đề nghị về việc không cấp và nêu rõ lý do. - Bước 3: Cơ quan đề nghị cấp thẻ có thể lựa chọn nhận kết quả trực tiếp tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh hoặc qua dịch vụ bưu chính, trường hợp nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì phải trả phí chuyển phát. |
Thành phần hồ sơ |
- Bản chính hoặc bản điện tử văn bản đề nghị theo mẫu quy định (Mẫu 1, Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 31/2025/TT-BCA ngày 21/4/2025 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định thẻ, giấy phép, chứng nhận an ninh hàng không); - Danh sách phương tiện đề nghị cấp giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng ngắn hạn theo mẫu quy định (Mẫu 5, Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 31/2025/TT-BCA ngày 21/4/2025 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định thẻ, giấy phép, chứng nhận an ninh hàng không); - Bản sao hoặc bản sao điện tử Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp còn hiệu lực. |
Số lượng hồ sơ |
01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
60 phút, kể từ khi tiếp nhận đầy đủ hồ sơ và người nộp hồ sơ đã thực hiện nghĩa vụ nộp phí theo quy định. |
Đối tượng thực hiện |
(1) Phương tiện sử dụng để đưa đón khách quốc tế từ cấp Bộ trưởng trở lên; (2) Phương tiện thực hiện các nhiệm vụ đột xuất về quản lý nhà nước, quốc phòng, an ninh, y tế, ngoại giao; phục vụ hoạt động của cảng hàng không, sân bay tại khu vực hạn chế; (3) Phương tiện thuộc diện đối tượng đủ điều kiện xem xét cấp nhưng chưa được cấp giấy phép có giá trị sử dụng dài hạn; (4) Các trường hợp đặc biệt do người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xem xét, quyết định và chịu trách nhiệm. |
Yêu cầu điều kiện |
Người đến nhận giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng ngắn hạn phải đọc, hiểu quy định về sử dụng giấy phép của Thông tư số 31/2025/TT-BCA ngày 21/4/2025 của Bộ trưởng Bộ Công và cam kết phổ biến quy định về sử dụng giấy phép đến người sử dụng phương tiện được cấp giấy phép. Người sử dụng phương tiện được cấp giấy phép chịu trách nhiệm tự liên hệ để có người hộ tống hoặc phương tiện dẫn đường theo quy định về việc ra, vào và hoạt động tại khu vực hạn chế. |
Kết quả thực hiện |
Giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng ngắn hạn. |
Lệ phí |
20.000 đồng/lần. |
Căn cứ pháp lý |
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 ngày 29/6/2006. - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014. - Nghị định số 92/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 13/10/2015 quy định về an ninh hàng không. - Thông tư số 193/2016/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính ngày 08/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không. - Thông tư số 31/2025/TT-BCA ngày 21/4/2025 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định thẻ, giấy phép, chứng nhận an ninh hàng không. |
Mẫu đơn, tờ khai |
- Văn bản đề nghị (Mẫu 1, Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 31/2025/TT-BCA ngày 21/4/2025 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định thẻ, giấy phép, chứng nhận an ninh hàng không); - Danh sách phương tiện đề nghị cấp giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng ngắn hạn (Mẫu 5, Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 31/2025/TT-BCA ngày 21/4/2025 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định thẻ, giấy phép, chứng nhận an ninh hàng không). |