GỒM 04 THỦ TỤC:
|
01. Tên thủ tục hành chính |
Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện |
|
Lĩnh vực |
Tổ chức cai nghiên ma túy và quản lý sau cai nghiện |
|
Cơ quan thực hiện |
Phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy |
|
Cách thức thực hiện |
- Trực tiếp - Dịch vụ bưu chính |
|
Trình tự thực hiện |
a) Nộp hồ sơ TTHC: - Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện nộp hồ sơ đề nghị cấp phép hoạt động đến phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy. - Trường hợp gửi hồ sơ theo phương thức điện tử, cơ sở cai nghiện có trách nhiệm lưu giữ toàn bộ bản gốc của hồ sơ và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của hồ sơ. b) Giải quyết TTHC: - Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy có trách nhiệm báo cáo, tham mưu cho Giám đốc Công an cấp tỉnh tổ chức thẩm định hồ sơ, các điều kiện hoạt động và quyết định cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy. - Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. |
|
Thành phần hồ sơ |
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động cai nghiệm ma túy của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện (bản chính, Mẫu số 01) - Danh sách nhân viên của cơ sở cai nghiên ma túy cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiên ma túy bắt buộc (Mẫu 03) - Phương án tài chính của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện (Mẫu 05) - Lý lịch tóm tắt của cá nhân, người đúng đầu/người đại diện theo pháp luật của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện (Mẫu 04). - Văn bản chấp thuận đặt trụ sở ở cơ sở cai nghiên ma túy tự nguyện (Mẫu 02b) |
|
Số lượng hồ sơ |
01 (một) bộ |
|
Thời hạn giải quyết |
Trong thời hạn 15 ngày |
|
Đối tượng thực hiện |
Tổ chức |
|
Yêu cầu điều kiện |
Cơ sở được cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện (sau đây gọi tắt là cơ sở cai nghiện) khi có đủ các điều kiện sau: - Được thành lập, tổ chức, hoạt động theo quy định của pháp luật. - Có cơ sở vật chất đáp ứng yêu cầu của hoạt động cai nghiện ma túy theo quy định tại Khoản 1, 2, 4 Điều 6 Nghị định 116 và điểm e Khoản 3 Điều 36 Luật Phòng, chống ma túy. Trường hợp thuê cơ sở vật chất thì thời hạn thuê phải còn ít nhất 02 năm kể từ thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động. - Có trang thiết bị, phương tiện tối thiểu theo danh mục quy định tại Phụ lục I kèm theo Nghị định 116. - Nhân sự làm việc tại cơ sở cai nghiện phải bảo đảm điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại Khoản 1 Điều 8 Nghị định 116. Người đứng đầu hoặc người đại diện theo pháp luật của cơ sở cai nghiện phải có trình độ từ đại học trở lên, đã được đào tạo, tập huấn về điều trị, cai nghiện ma túy hoặc có thời gian làm công tác cai nghiện, điều trị nghiện ma túy tại cơ sở cai nghiện từ 02 năm trở lên. - Có phương án tài chính bảo đảm duy trì các hoạt động cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện. |
|
Kết quả thực hiện |
Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy |
|
Lệ phí |
Không |
|
Căn cứ pháp lý |
Nghị định số 116/2021/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều của luật phòng, chống ma túy, luật xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy |
|
Mẫu đơn, tờ khai |
|
|
2. Tên thủ tục hành chính |
Cấp lại giấy phép hoạt động đối với cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện |
|
Lĩnh vực |
Tổ chức cai nghiên ma túy và quản lý sau cai nghiện |
|
Cơ quan thực hiện |
Công an tỉnh |
|
Cách thức thực hiện |
- Trực tiếp - Dịch vụ bưu chính |
|
Trình tự thực hiện |
a) Nộp hồ sơ TTHC: - Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện nộp hồ sơ đề nghị cấp phép hoạt động đến phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy. - Trường hợp gửi hồ sơ theo phương thức điện tử, cơ sở cai nghiện có trách nhiệm lưu giữ toàn bộ bản gốc của hồ sơ và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của hồ sơ. b) Giải quyết TTHC: - Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy có trách nhiệm báo cáo, tham mưu cho Giám đốc Công an cấp tỉnh tổ chức thẩm định hồ sơ, các điều kiện hoạt động và quyết định cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy. - Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. |
|
Thành phần hồ sơ |
- 01 bản chính biên bản xác nhận giấy phép bị mất, hỏng theo Mẫu số 07 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 116 của cơ sở cai nghiện đối với trường hợp quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 12 Nghị định 116 - 01 bản lý lịch tóm tắt của người đứng đầu hoặc người đại diện theo pháp luật của cơ sở cai nghiện theo Mẫu số 04 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 116, kèm theo các văn bằng, chứng chỉ theo quy định tại Khoản 4 Điều 9 Nghị định 116 đối với trường hợp quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 12 Nghị định 116 - Báo cáo kết quả khắc phục việc đình chỉ hoạt động của cơ sở cai nghiện đối với trường hợp quy định tại điểm d Khoản 1 Điều 12 nghị định 116 - Tài liệu chứng minh bảo đảm đủ các điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị tại trụ sở mới theo quy định tại Khoản 2, 3 Điều 9 Nghị định này đối với trường hợp quy định tại điểm c Khoản 1 Điều 12 Nghị định 116 - Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy |
|
Số lượng hồ sơ |
01 (một) bộ |
|
Thời hạn giải quyết |
Trong thời hạn 10 ngày |
|
Đối tượng thực hiện |
Tổ chức |
|
Yêu cầu điều kiện |
Cơ sở được cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện (sau đây gọi tắt là cơ sở cai nghiện) khi có đủ các điều kiện sau: |
|
Kết quả thực hiện |
Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy |
|
Lệ phí |
Không |
|
Căn cứ pháp lý |
Nghị định số 116/2021/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều của luật phòng, chống ma túy, luật xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy |
|
Mẫu đơn, tờ khai |
|
|
3. Tên thủ tục hành chính |
Thu hồi giấy phép hoạt động đối với cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện |
|
Lĩnh vực |
Tổ chức cai nghiên ma túy và quản lý sau cai nghiện |
|
Cơ quan thực hiện |
phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy |
|
Cách thức thực hiện |
- Trực tiếp - Dịch vụ bưu chính |
|
Trình tự thực hiện |
a) Nộp hồ sơ TTHC: Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện nộp lại giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy cho phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy sau khi nhận được quyết định đình chỉ hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện của Giám đốc Công an cấp tỉnh. b) Giải quyết TTHC: |
|
Thành phần hồ sơ |
- Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy đã được cấp - Văn bản đề nghị dừng hoạt động của cơ sở cai nghiện hoặc Biên bản vi phạm |
|
Số lượng hồ sơ |
01 (một) bộ |
|
Thời hạn giải quyết |
a) Trong thời hạn 02 ngày làm việc, Giám đốc Công an cấp tỉnh xem xét, quyết định thu hồi giấy phép của cơ sở cai nghiện ma túy đối với trường hợp quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 14 Nghị định 116 b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm theo quy định tại điểm b, c và d Khoản 1 Điều 14 Nghị định 116, Phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy lập biên bản vi phạm và tham mưu Giám đốc Công an cấp tỉnh xem xét, quyết định thu hồi giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy. |
|
Đối tượng thực hiện |
Tổ chức |
|
Yêu cầu điều kiện |
Cơ sở cai nghiện bị thu hồi giấy phép khi thuộc một trong các trường hợp sau đây: |
|
Kết quả thực hiện |
Thu hồi giấy phép hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện |
|
Lệ phí |
Không |
|
Căn cứ pháp lý |
Nghị định số 116/2021/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều của luật phòng, chống ma túy, luật xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy |
|
Mẫu đơn, tờ khai |
|
|
4. Tên thủ tục hành chính |
Đình chỉ hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện có thời hạn đối với cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện |
|
Lĩnh vực |
Tổ chức cai nghiên ma túy và quản lý sau cai nghiện |
|
Cơ quan thực hiện |
phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy |
|
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp |
|
Trình tự thực hiện |
a) Nộp hồ sơ TTHC: Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện nộp lại giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy cho phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy sau khi nhận được quyết định thu hồi giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy của Giám đốc Công an cấp tỉnh. b) Giải quyết TTHC: - Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày phát hiện có hành vi vi phạm theo quy định tại Khoản 1 Điều 13 Nghị định 116, phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy lập biên bản vi phạm và tham mưu cho Giám đốc Công an cấp tỉnh xem xét, quyết định đình chỉ hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện theo Mẫu số 10 Phụ lục II Nghị định 116; - Cơ sở cai nghiện ma túy có trách nhiệm hoàn trả chi phí cai nghiện và giải quyết các quyền, lợi ích hợp pháp khác của người cai nghiện theo hợp đồng dịch vụ cai nghiện khi bị đình chỉ hoạt động. |
|
Thành phần hồ sơ |
- Biên bản vi phạm - Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy đã được cấp |
|
Số lượng hồ sơ |
|
|
Thời hạn giải quyết |
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày phát hiện có hành vi vi phạm theo quy định tại Khoản 1 Điều 13 Nghị định 116, phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy lập biên bản vi phạm và tham mưu cho Giám đốc Công an cấp tỉnh xem xét, quyết định đình chỉ hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện |
|
Đối tượng thực hiện |
|
|
Yêu cầu điều kiện |
Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện bị đình chỉ hoạt động cai nghiện có thời hạn trong các trường hợp sau: a) Không đảm bảo các điều kiện hoạt động theo quy định tại Điều 9 của Nghị định 116; b) Không thực hiện cung cấp dịch vụ sau 03 tháng kể từ ngày được cấp giấy phép hoạt động; c) Có hành vi vi phạm các quy định của pháp luật về cai nghiện ma túy; d) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật. |
|
Kết quả thực hiện |
Đình chỉ hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện |
|
Lệ phí |
Không |
|
Căn cứ pháp lý |
Nghị định số 116/2021/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều của luật phòng, chống ma túy, luật xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy |
|
Mẫu đơn, tờ khai |
|