Tên TTHC |
Xét hưởng trợ cấp đối với người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học |
||
Cơ quan thực hiện |
Các đơn vị, Công an huyện, thị xã, thành phố. |
||
Lĩnh vực |
Chính sách |
||
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp |
||
Trình tự thực hiện |
1. Đối với người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học đang công tác trong Công an nhân dân:
2. Đối với người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học đã nghỉ công tác hoặc có con đẻ nhiễm chất độc hóa học
|
||
Thời hạn giải quyết |
Theo quy định của Bộ Công an. Hiện nay, Bộ Công an chưa có văn bản quy định cụ thể về thời gian xử lý đối với thủ tục này. Qua thực tiễn công tác nhận thấy thời gian 30 ngày (không tính thời gian tiếp nhận xử lý của Hội đồng Giám định Y khoa II và Cục Tổ chức cán bộ) là ngắn nhất và phù hợp nhất. |
||
Đối tượng thực hiện |
Cá nhân |
||
Căn cứ pháp lý |
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng (đã được sửa đổi, bổ sung ngày 16/7/2012). - Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng. - Thông tư số 61/2013/TT-BCA ngày 20/11/2013 của Bộ Công an quy định chi tiết về thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng trong Công an nhân dân. - Thông tư số 05/2013/TT-BLDTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân. |
||
Yêu cầu, điều kiện |
- Thân nhân của hạ sĩ quan, chiến sĩ bị ốm đau từ một tháng trở lên hoặc điều trị một lần tại bệnh viện từ 07 ngày trở lên (thực hiện không quá hai lần trong một năm đối với một đối tượng). - Gia đình hạ sĩ quan, chiến sĩ gặp tai nạn, hỏa hoạn, thiên tai dẫn đến nhà ở bị sập, trôi, cháy hoặc phải di dời chỗ ở (thực hiện không quá hai lần trong một năm đối với một đối tượng). - Thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ từ trần, mất tích. |
||
Thành phần hồ sơ |
|
Bản chính |
Bản sao |
a) Bản khai cá nhân; b) Giấy tờ làm căn cứ xác nhận (sao y công chứng): - Quyết định phục viên, xuất ngũ; - Giấy X Y Z; - Giấy chuyển thương, chuyển viện, giấy điều trị; - Giấy tờ khác chứng minh có tham gia hoạt động kháng chiến tại vùng mà quân đội Mỹ sử dụng chất độc hóa học được xác lập từ ngày 30/4/1975 trở về trước, kèm bản sao: + Lý lịch cán bộ; + Lý lịch đảng viên; + Lý lịch quân nhân; + Huân chương, Huy chương chiến sĩ giải phóng. c) Bệnh án điều trị tại cơ sở Y tế có thẩm quyền do Bộ Y tế quy định (sao y công chứng); d) Biên bản giám định bệnh tật của Hội đồng Giám định y khoa có thẩm quyền kết luận bị mắc bệnh tật do nhiễm chất độc hóa học và xác định tỷ lệ suy giảm khả năng lao động do bệnh tật; đ) Giấy chứng nhận bệnh tật do nhiễm chất độc hóa học của Công an đơn vị, địa phương (Công an tỉnh Đắk Lắk). |
X
X
X |
X
X |
|
Số lượng hồ sơ |
04 bộ hồ sơ (theo đúng thành phần hồ sơ tại Mục 5.2: 01 bộ chuyển Hội đồng Giám định Y khoa II – Bộ Công an; 01 bộ báo Cục Tổ chức cán bộ - Bộ Công an; 01 bộ Công an tỉnh Đắk Lắk lưu; 01 bộ chuyển Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Lắk tiếp nhận thực hiện chính sách). |
||
Biểu mẫu |
Bản khai cá nhân (HH1) Biên bản giám định bệnh tật của Hội đồng Giám định Y khoa có thẩm quyền (HH2) Giấy chứng nhận bệnh tật do nhiễm chất độc hóa học (HH3) Quyết định về việc cấp giấy chứng nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học và trợ cấp hàng tháng (HH4) Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (BM1) Phiếu yêu cầu hoàn thiện, bổ sung hồ sơ (BM02) Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (BM03) Sổ theo dõi hồ sơ (BM06) |
||
Thời gian tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả |
Từ thứ 2 đến thứ 6. Trong giờ hành chính. |
||
Lệ phí |
Không |
||
Kết quả |
Quyết định hưởng chính sách |