Tên thủ tục hành chính |
Cấp giấy xác nhận đăng ký công cụ hỗ trợ |
Lĩnh vực |
Quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo |
Cơ quan thực hiện |
Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội – Công an tỉnh Đắk Lắk |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện |
Trực tiếp
|
Thành phần hồ sơ |
Văn bản đề nghị nêu rõ số lượng, chủng loại, nước sản xuất, nước sản xuất, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu của từng công cụ hỗ trợ; bản sao Giấy phép trang bị công cụ hỗ trợ; bản sao hóa đơn hoặc phiếu xuất kho; giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ căn cước công dân, chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân người đến liên hệ. |
Số lượng hồ sơ |
01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện |
Áp dụng cho đối tượng được trang bị công cụ hỗ trợ theo quy định tại khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017). |
Yêu cầu điều kiện |
Các đối tượng được phép trang bị công cụ hỗ trợ, sau khi mua xong phải mang công cụ hỗ trợ và xuất trình bản chính, nộp bản sao hóa đơn hoặc phiếu xuất kho cho cơ quan Công an đã cấp Giấy phép mua để được cấp Giấy phép sử dụng |
Kết quả thực hiện |
Giấy giấy xác nhận đăng ký công cụ hỗ trợ |
Lệ phí |
Không |
Căn cứ pháp lý |
+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017). + Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 50/2019/QH14 ngày 25/11/2019). + Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ. + Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ. + Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ. + Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ. + Thông tư số 21/2019/TT-BCA ngày 18/7/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ. + Quyết định số 430/QĐ-BCA, ngày 26/01/2023 của Bộ trưởng Bộ Công an phê duyệt Danh mục dịch vụ công trực tuyến toàn trình, một phần cung cấp trên Cổng dịch vụ công Bộ Công an. + Quyết định số 3191/QĐ-BCA ngày 10/5/2022 của Bộ Công an về công bố TTHC mới ban hành, TTHC sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an. + Quyết định số 4927/QĐ-BCA-V03 ngày 01/7/2022 của Bộ Công an về việc công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. |
Mẫu đơn, tờ khai |
1. Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả - Mẫu số 01 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP. 2. Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ - Mẫu số 02 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP. 3. Mẫu số theo dõi hồ sơ - Mẫu số 06 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP. |