Tên TTHC |
Xét hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với Sĩ quan, hạ sĩ quan, cán bộ, chiến sĩ, công nhân viên Công an nhân dân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước ở chiến trường B, C, K trong khoảng thời gian từ ngày 20-7-1954 đến 30-4-1975, về gia đình từ ngày 31-12-1976 trở về trước, chưa được hưởng một trong các chế độ phục viên, xuất ngũ, thôi việc, bệnh binh, mất sức lao động hàng tháng và chế độ hưu trí hàng tháng, trước khi về gia đình thuộc biên chế Công an nhân dân |
||
Cơ quan thực hiện |
- UBND cấp xã nơi đối tượng chính sách cư trú tiếp nhận hồ sơ; - Công an huyện, thị xã, thành phố thông báo kết quả giải quyết cho cá nhân. |
||
Lĩnh vực |
Chính sách |
||
Trình tự thực hiện |
1. Trách nhiệm của đối tượng và thân nhân đối tượng
2. Trách nhiệm của các cấp Công an trong việc tiếp nhận hồ sơ giải quyết chế độ một lần
|
||
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp |
||
Thời hạn giải quyết |
Hiện nay, Bộ Công an chưa có văn bản quy định cụ thể về thời gian xử lý đối với thủ tục này. Qua thực tiển công tác trong 14 năm nhận thấy thời gian 15 ngày (không tính thời gian tiếp nhận xử lý của Cục Tổ chức cán bộ) là ngắn nhất và phù hợp nhất. |
||
Đối tượng thực hiện |
Tổ chức, cá nhân |
||
Căn cứ pháp lý |
- Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC, ngày 07/12/2005 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ. - Thông tư số 04/TT-BCA(X13), ngày 28/4/2006 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ trong Công an nhân dân. - Thông tư liên tịch số 21/2008/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC, ngày 26/02/2008 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính bổ sung Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC. - Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg, ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chế độ, chính sách của Đảng và Nhà nước. - Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg, ngày 06/12/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước. |
||
Yêu cầu, điều kiện |
1. Khen thưởng cho tập thể, cá nhân trong và ngoài lực lượng Công an nhân dân có thành tích khi sơ kết, tổng kết một chuyên đề công tác XDPT bảo vệ ANTQ (Quy định tại Khoản 4, Điều 20, Thông tư số 12/2019/TT-BCA, ngày 29/5/2019 của Bộ Công an). 2. Khen thưởng cho tập thể, cá nhân trong và ngoài lực lượng Công an nhân dân (bao gồm cả các tổ chức, cá nhân nước ngoài đang công tác tại Việt Nam hoặc công tác tại nước ngoài) có thành tích xuất sắc, đột xuất trong công tác bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội và xây dựng lực lượng Công an nhân dân (Quy định tại Khoản 6, Điều 20, Thông tư số 12/2019/TT-BCA, ngày 29/5/2019 của Bộ Công an). 3. Khen thưởng cho cá nhân không thuộc lực lượng Công an nhân dân có nhiều đóng góp trong công tác bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội và xây dựng lực lượng Công an nhân dân hoặc để tặng cho cá nhân có thời gian công tác trong lực lượng Công an nhân dân không đủ số năm để được tặng thưởng “Huy chương Chiến sĩ vẻ vang hạng ba” (Quy định tại Điều 24, Thông tư số 12/2019/TT-BCA, ngày 29/5/2019 của Bộ Công an). |
||
Thành phần hồ sơ |
|
Bản chính |
Bản sao |
a) Bản khai cá nhân có xác nhận của chính quyền xã (phường) nơi cư trú (mẫu 1 A) hoặc của thân nhân (mẫu 1B). b) Bản khai của thân nhân phải kèm theo giấy uỷ quyền của các thân nhân chủ yếu có xác nhận của chính quyền xã (phường) nơi người uỷ quyền cư trú (mẫu 04). |
X
X |
|
|
c) Bản sao công chứng một trong các giấy tờ gốc hoặc các giấy tờ có liên quan theo quy định tại khoản 1, Mục II Thông tư số 04/TT-BCA(X13), ngày 28/4/2006 của Bộ Công an. d) Biên bản hội nghị liên tịch (mẫu 05). đ) Công văn đề nghị (mẫu 8A) kèm theo danh sách đối tượng chưa được hưởng chế độ chính sách (mẫu 9A). |
X X |
X |
|
Số lượng hồ sơ |
02 bộ |
||
Biểu mẫu |
|
||
Thời gian tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả |
Từ thứ 2 đến thứ 6. Trong giờ hành chính. |
||
Lệ phí |
Không |
||
Kết quả |
Quyết định hưởng chính sách |