Tên TTHC |
Xét hưởng chế độ trợ cấp một lần, hàng tháng đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương |
||
Cơ quan thực hiện |
Công an phường, xã, thị trấn tiếp nhận và hoàn chỉnh thủ tục hồ sơ ban đầu; Đội Chính trị - Hậu cần/Đội Tham mưu Công an các huyện, thị xã, thành phố thông báo cho cá nhân: - Quyết định trợ cấp một lần hoặc từ chối: Công an huyện, thị xã, thành phố triển khai Quyết định hưởng trợ cấp 01 lần hoặc thông báo từ chối đến đối tượng chính sách và chi số tiền được hưởng trợ cấp 01 lần theo Quyết định đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. - Quyết định trợ cấp hàng tháng: Công an huyện, thị xã, thành phố tập hợp hồ sơ chuyển Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tiếp nhận, chi trả trợ cấp hàng tháng. |
||
Lĩnh vực |
Chính sách |
||
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp |
||
Trình tự thực hiện |
|
||
Thời hạn giải quyết |
Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện đề nghị hưởng chế độ, trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Công an cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức xét duyệt hồ sơ, lập danh sách và hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét hưởng chế độ theo quy định, gửi Công văn đề nghị gửi về Cục Tổ chức cán bộ. Hiện nay, Bộ Công an chưa có văn bản quy định cụ thể về thời gian xử lý đối với thủ tục này. Qua thực tiển công tác trong 14 năm nhận thấy thời gian 15 ngày làm việc (không tính thời gian tiếp nhận xử lý của Cục Tổ chức cán bộ) là ngắn nhất và phù hợp. |
||
Đối tượng thực hiện |
Tổ chức, cá nhân |
||
Căn cứ pháp lý |
- Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20/8/2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương. - Thông tư số 41/2023/TT-BCA ngày 25/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định thực hiện chế độ trợ cấp đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương. - Hướng dẫn số 353/HD-CATP(PX13) ngày 07/3/2011 của Công an tỉnh Đắk Lắk hướng dẫn thực hiện Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20/8/2010 của Thủ tướng Chính phủ. |
||
Yêu cầu, điều kiện |
1. Khen thưởng cho tập thể, cá nhân trong và ngoài lực lượng Công an nhân dân có thành tích khi sơ kết, tổng kết một chuyên đề công tác XDPT bảo vệ ANTQ (Quy định tại Khoản 4, Điều 20, Thông tư số 12/2019/TT-BCA, ngày 29/5/2019 của Bộ Công an). 2. Khen thưởng cho tập thể, cá nhân trong và ngoài lực lượng Công an nhân dân (bao gồm cả các tổ chức, cá nhân nước ngoài đang công tác tại Việt Nam hoặc công tác tại nước ngoài) có thành tích xuất sắc, đột xuất trong công tác bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội và xây dựng lực lượng Công an nhân dân (Quy định tại Khoản 6, Điều 20, Thông tư số 12/2019/TT-BCA, ngày 29/5/2019 của Bộ Công an). 3. Khen thưởng cho cá nhân không thuộc lực lượng Công an nhân dân có nhiều đóng góp trong công tác bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội và xây dựng lực lượng Công an nhân dân hoặc để tặng cho cá nhân có thời gian công tác trong lực lượng Công an nhân dân không đủ số năm để được tặng thưởng “Huy chương Chiến sĩ vẻ vang hạng ba” (Quy định tại Điều 24, Thông tư số 12/2019/TT-BCA, ngày 29/5/2019 của Bộ Công an). |
||
Thành phần hồ sơ |
|
Bản chính |
Bản sao |
|
a) Bản khai cá nhân đề nghị hưởng chế độ trợ cấp theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20/8/2010 của Thủ tướng Chính phủ (mẫu số 03). Trường hợp đối tượng từ trần thì thân nhân của đối tượng khai theo mẫu số 04. b) Giấy tờ gốc hoặc được coi là giấy tờ gốc hoặc giấy tờ liên quan (bản chính hoặc bản sao có công chứng hoặc có xác nhận của Phòng Tổ chức cán bộ thuộc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương): - Quyết định thôi việc, xuất ngũ (sao y công chứng); - Lý lịch cán bộ hoặc lý lịch quân nhân; hoặc lý lịch Đảng viên (sao y công chứng); - Giấy xác nhận của đơn vị công tác (cấp Cục, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tương đương) trước khi cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân thôi việc, xuất ngũ về địa phương; - Huân, Huy chương kháng chiến (hoặc giải phóng) và các hình thức khen thưởng khác (sao y công chứng); - Giấy chứng tử, giấy báo tử đối với trường hợp đã từ trần (sao y công chứng). |
X
|
X X
X
X X |
|
c) Các giấy tờ khác có thể chứng minh được quá trình công tác trong Công an nhân dân như: các quyết định tuyển dụng, điều động, bổ nhiệm, thăng cấp, nâng bậc lương; giấy chiêu sinh vào học các trường Công an nhân dân; danh sách cán bộ (sao y công chứng). d) Văn bản đề nghị xét hưởng chế độ (kèm danh sách) của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đối tượng thường trú theo mẫu số 01. đ) Văn bản đề nghị xét hưởng chế độ (kèm danh sách) của Công an huyện, thị xã, thành phố. |
X
X |
X
|
e) Hồ sơ hưởng chế độ hàng tháng giao sang Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi đối tượng cư trú: - Giấy giới thiệu của Cục Tổ chức cán bộ - Bộ Công an (mẫu số 03); - Quyết định về việc hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng của Cục trưởng Cục Tổ chức cán bộ - Bộ Công an (mẫu số 05 A); - Bản khai cá nhân (mẫu số 01). |
X
X
X |
|
|
Số lượng hồ sơ |
03 bộ |
||
Biểu mẫu |
|
||
Thời gian tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả |
Từ thứ 2 đến thứ 6. Trong giờ hành chính. |
||
Lệ phí |
Không |
||
Kết quả |
Quyết định hưởng chính sách |