THÔNG TIN |
NỘI DUNG |
---|---|
Tên thủ tục hành chính |
Xác nhận người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945 và người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng tám năm 1945 |
Lĩnh vực |
Chính sách |
Cơ quan thực hiện |
Công an tỉnh Đắk Lắk (Phòng Tổ chức cán bộ) |
Các thức thực hiện |
Trực tiếp |
Thành phần hồ sơ |
a. Bản khai cá nhân: - Người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945 thì lập bản khai; trường hợp hy sinh thì đại diện thân nhân hoặc người thờ cúng lập bản khai theo kèm biên bản ủy quyền; - Người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 thì lập bản khai; trường hợp hy sinh thì đại diện thân nhân hoặc người thờ cúng lập bản khai kèm biên bản ủy quyền; b. Giấy tờ làm căn cứ xác nhận; - Người hoạt động cách mạng còn sống hoặc đã hy sinh, từ trần sau ngày 30/6/1999: + Lý lịch của cán bộ, đảng viên khai từ năm 1962 trở về trước do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền quản lý (sao y công chứng); + Lý lịch khai trong Cuộc vận động bảo vệ Đảng theo Chỉ thị số 90-CT/TW ngày 01/3/1965 của Ban Bí thư Trung ương Đảng (khóa III); + Lý lịch đảng viên khai năm 1975, 1976 theo Thông tư số 297/TT-TW ngày 20/4/1974 của Ban Bí thư Trung ương Đảng (Khóa III)đối với người hoạt động cách mạng được kết nạp vào Đảng sau năm 1969 và người hoạt động liên tục ở các chiến trường B, C, K từ năm 1954 đến ngày 30/4/1975. - Người hoạt động cách mạng đã hy sinh, từ trần từ ngày 30/6/1999 trở về trước thì căn cứ một trong các giấy tờ: + Lý lịch (như trên); + Hồ sơ của người đã được khen thưởng Huân chương Sao vàng, Huân chương Hồ Chí Minh, Huân chương Độc lập; + Hồ sơ liệt sĩ; + Lịch sử đảng bộ từ cấp xã trở lên được các cơ quan Đảng có thẩm quyền thẩm định và đã xuất bản; + Hồ sơ, tài liệu đang lưu giữ tại cơ quan lưu trữ của Đảng, Nhà nước, Bảo tang lịch sử của trung ương và địa phương từ cấp huyện trở lên. |
Số lượng hồ sơ |
Không quy định, tuy nhiên từ thực tế công tác, hồ sơ cần 04 bộ (đơn vị tiếp nhận ban đầu lưu 01 bộ; Công an tỉnh Đắk Lắk lưu 01 bộ; Cục Tổ chức cán bộ, Bộ Công an lưu 01 bộ; 01 bộ chuyển Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Lắk). |
Thời hạn giải quyết |
Hiện nay, Bộ Công an chưa có văn bản quy định cụ thể về thời gian xử lý đối với thủ tục này. Qua thực tiễn công tác nhận thấy thời gian 30 ngày (không tính thời gian tiếp nhận xử lý của Cục Tổ chức cán bộ) là ngắn nhất và phù hợp nhất (do công tác thẩm tra, xác minh mất nhiều thời gian và mỗi hồ sơ thẩm tra, xác minh thời gian khác nhau). - Cục Tổ chức cán bộ, Bộ Công an trong thời gian 45 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định từ Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xem xét ra Quyết định công nhận và chuyển Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi đối tượng cư trú hoặc thân nhân (kèm hồ sơ theo quy định). - Sau khi hoàn thành, chờ Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ ra Quyết định thực hiện chế độ ưu đãi. |
Đối tượng thực hiện |
Thân nhân hoặc người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945 và người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng tám năm 1945. |
Yêu cầu điều kiện |
Đúng đối tượng và hồ sơ đầy đủ. |
Kết quả thực hiện |
Quyết định xác nhận. |
Lệ phí |
Không. |
Căn cứ pháp lý |
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng (Pháp lệnh số 02/2020/UBTVQH14 ngày 09/12/2020). - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng. - Thông tư số 14/2023/TT-BCA ngày 20/4/2023 của Bộ Công an hướng dẫn quy trình công nhận và thực hiện chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng thuộc trách nhiệm của Bộ Công an. - Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân. |
Mẫu đơn, tờ khai |
|