Tên thủ tục hành chính |
Cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự |
Lĩnh vực |
Quản lý ngành nghề kinh doanh có điều kiện |
Cơ quan thực hiện |
Phòng Cảnh sát QLHC về TTXH Công an tỉnh Đắk Lắk |
Cách thực hiện |
-Trực tiếp -Trực tuyến -Dịch vụ bưu chính |
Trình tự thực hiện |
|
Thành phần hồ sơ |
1. Văn bản đề nghị cấp GCN đủ ĐK về ANTT của cơ sở kinh doanh (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 56/2023/NĐ-CP). 2. Một trong các loại văn bản sau đây: a) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, đơn vị trực thuộc doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; Giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; Giấy phép hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam; Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh; văn bản thành lập hoặc cho phép hoạt động kèm theo văn bản thông báo mã số thuế đối với đơn vị sự nghiệp có thu; b) Trường hợp trong các văn bản quy định tại điểm a trên không thể hiện ngành, nghề đầu tư kinh doanh thì cơ sở kinh doanh phải bổ sung tài liệu chứng minh các ngành, nghề đầu tư kinh doanh mà cơ sở kinh doanh hoạt động và đề nghị ghi trong GCN đủ ĐK về ANTT đã được cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc cơ quan có thẩm quyền chấp thuận (đối với cơ sở kinh doanh là doanh nghiệp thì cơ quan Công an khai thác tài liệu này trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp Một trong các loại văn bản sau đây:
b) Trường hợp trong các văn bản quy định tại điểm a trên không thể hiện ngành, nghề đầu tư kinh doanh thì cơ sở kinh doanh phải bổ sung tài liệu chứng minh các ngành, nghề đầu tư kinh doanh mà cơ sở kinh doanh hoạt động và đề nghị ghi trong GCN đủ ĐK về ANTT đã được cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc cơ quan có thẩm quyền chấp thuận (đối với cơ sở kinh doanh là doanh nghiệp thì cơ quan Công an khai thác tài liệu này trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. 3. Các giấy tờ, tài liệu chứng minh bảo đảm các điều kiện an toàn phòng cháy và chữa cháy đối với khu vực kinh doanh và kho bảo quản nguyên liệu, hàng hóa, gồm: a) Văn bản nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy đối với cơ sở kinh doanh thuộc danh mục quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2020 quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy (sau đây viết gọn là Nghị định số 136/2020/NĐ-CP). b) Biên bản kiểm tra về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy đối với các cơ sở kinh doanh không thuộc quy định tại điểm a nêu trên nhưng thuộc Danh mục quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP; 4. Ngoài các tài liệu quy định nêu trên, hồ sơ đề nghị cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự phải đáp ứng điều kiện sau đây: - Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ: Trong thời gian 05 năm liền kề trước thời điểm đăng ký kinh doanh, người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ không bị cơ quan chức năng xử phạt vi phạm hành chính về một trong các hành vi: Chống người thi hành công vụ, gây rối trật tự công cộng, cố ý gây thương tích, cho vay lãi nặng, đánh bạc, tổ chức đánh bạc hoặc gá bạc, trộm cắp tài sản, lừa đảo chiếm đoạt tài sản, chiếm giữ trái phép tài sản.” - Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ lưu trú: quy mô kinh doanh dưới 10 phòng. 5. Bản khai lý lịch (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 56/2023/NĐ-CP) kèm theo Phiếu lý lịch tư pháp hoặc Bản khai nhân sự (Mẫu số 02b tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 96/2016/NĐ-CP) của người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh, cụ thể như sau: a) Đối với người Việt Nam ở trong nước là người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh đứng tên trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự phải có Bản khai lý lịch; Phiếu lý lịch tư pháp (trừ những người đang thuộc biên chế của lực lượng vũ trang); Bản khai lý lịch của những người quy định tại điếm này nếu đang thuộc biên chế của lực lượng vũ trang thì phải có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền trực tiếp quản lý (trừ cơ sở kinh doanh). b)Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu nước ngoài và người nước ngoài phải có Bản khai nhân sự kèm theo bản sao hợp lệ Hộ chiếu, Thẻ thường trú hoặc Thẻ tạm trú hoặc Thị thực còn thời hạn lưu trú tại Việt Nam;
|
Số lượng hồ sơ |
01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
03 ngày làm việc |
Đối tượng thực hiện |
Áp dụng đối với cá nhân, tổ chức có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự; theo quy định tại Khoản 6 Điều 1 Nghị định số 56/2023/NĐ-CP ngày 24/7/2023 của Chính Phủ thuộc thẩm quyền của Công an cấp tỉnh.
|
Yêu cầu điều kiện |
Tùy theo từng ngành, nghề đầu tư kinh doanh, cơ sở kinh doanh phải đảm bảo các điều kiện về an ninh, trật tự theo quy định lần lượt tại các Điều 7, 8, 10, 11, 13 Nghị định số 96/2016/NĐ-CP và Điều 1 Nghị định số 56/2023/NĐ-CP.
|
Kết quả thực hiện |
Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.
|
Lệ phí |
300.000 đồng/lần. |
Căn cứ pháp lý |
- Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện. - Thông tư số 42/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện. - Thông tư số 43/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ Công an quy định trình tự cấp, thu hồi GCN đủ ĐK về ANTT và sát hạch, cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ. - Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mực thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ. Thông tư số 23/2019/TT-BTC ngày 19/4/2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính. - Quyết định số 430/QĐ-BCA, ngày 26/01/2023 của Bộ Công an về Phê duyệt danh mục dịch vụ công trực tuyến toàn trình, một phần cung cấp trên Cổng dịch vụ công Bộ Công an. - Quyết định số 2448/QĐ-BCA, ngày 20/4/2023 của Bộ Công an về Ban hành quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính có liên quan đến xác nhận nơi cư trú thuộc thẩm quyền của Bộ Công an. - Nghị định số 56/2023/NĐ-CP ngày 24/7/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 96/2016/NĐ-CP, Nghị định số 99/2016/NĐ-CP, Nghị định số 137/2020/NĐ-CP. |
Mẫu đơn, tờ khai |
1. Giấy biên nhận hồ sơ đề nghị cấp GCN đủ ĐK về ANTT (ĐK1a) 2. Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ đề nghị cấp GCN đủ ĐK về ANTT(ĐK2). 3. Thông báo về việc hồ sơ không đủ điều kiện cấp GCN đủ ĐK về ANTT (ĐK3). 4. Sổ quản lý cấp GCN đủ ĐK về ANTT (ĐK10). 5. GCN đủ ĐK về ANTT (Mẫu số 01). 6. Bản khai lý lịch (Mẫu số 02) 7. Bản khai nhân sự (Mẫu số 02b) 8. Văn bản đề nghị cấp GCN đủ ĐK về ANTT của cơ sở kinh doanh (Mẫu số 03). 9. Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (BM.04) 10. Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (BM.05) |