Tên thủ tục hành chính |
Đăng ký thêm con dấu thực hiện tại Công an cấp tỉnh |
Lĩnh vực |
Đăng ký, quản lý con dấu |
Cơ quan thực hiện |
Phòng Cảnh sát QLHC về TTXH Công an tỉnh Đắk Lắk |
Cách thực hiện |
- Trực tiếp - Trực tuyến - Dịch vụ bưu chính |
Trình tự thực hiện |
|
Thành phần hồ sơ |
- Hồ sơ đối với người được cử đến nộp hồ sơ: Giấy giới thiệu hoặc Giấy ủy quyền. - Đối với cơ quan tổ chức, chức danh nhà nước đăng ký thêm dấu ướt: Văn bản cho phép được sử dụng thêm dấu ướt của cơ quan có thẩm quyền - Đối với cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước đăng ký thêm dấu nổi, dấu thu nhỏ, dấu xi: Văn bản đề nghị đăng ký thêm con dấu của người đứng đầu cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước - Đối với tổ chức kinh tế đăng ký thêm dấu nổi, dấu thu nhỏ, dấu xi: Văn bản đề nghị đăng ký thêm con dấu của người đứng đầu tổ chức kinh tế. |
Số lượng hồ sơ |
01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
03 ngày làm việc |
Đối tượng thực hiện |
Áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức và chức danh nhà nước. |
Yêu cầu điều kiện |
Cơ quan, tổ chức chỉ được sử dụng một con dấu theo mẫu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định. Trường hợp cần thiết phải sử dụng thêm con dấu như con dấu đã cấp (dấu ướt, dấu nổi, dấu thu nhỏ, dấu xi), thực hiện theo quy định sau đây: + Cơ quan, tổ chức sử dụng thêm dấu ướt phải được sự cho phép của cơ quan có thẩm quyền; + Cơ quan, tổ chức tự quyết định việc đăng ký thêm dấu nổi, dấu thu nhỏ, dấu xi; + Tổ chức kinh tế tự quyết định việc đăng ký thêm dấu nổi, dấu thu nhỏ, dấu xi |
Kết quả thực hiện |
|
Lệ phí |
Không |
Căn cứ pháp lý |
- Nghị định số 99/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về quản lý, sử dụng con dấu. - Thông tư số 44/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ Công an quy định về mẫu con dấu của cơ quan, tổ chức và chức danh nhà nước. - Thông tư 45/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ Công an quy định về trình tự đăng ký mẫu con dấu, thu hồi và hủy con dấu, hủy giá trị sử dụng con dấu, kiểm tra việc quản lý và sử dụng con dấu (được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 15/2022/TT-BCA ngày 06/4/2022 của Bộ Công an). - Quyết định số 296-QĐ/TW ngày 30/3/2010 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về mẫu dấu của tổ chức Đảng. - Hướng dẫn số 08/HD/BTCTW ngày 09/11/2011 của Ban tổ chức TW về quản lý, sử dụng con dấu của cơ quan tổ chức Đảng. - Quyết định số 3191/QĐ-BCA ngày 10/5/2022 của Bộ Công an về việc công bố TTHC mới ban hành, TTHC được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an. - Quyết định số 4927/QĐ-BCA-V03 ngày 01/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an về việc công bố danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. - Quyết định số 430/QĐ-BCA ngày 26/01/2023 của Bộ Công an về việc phê duyệt danh mục dịch vụ công trực tuyến toàn trình, một phần cung cấp trên Cổng Dịch vụ công Bộ Công an. - Nghị định số 56/2023/NĐ-CP ngày 24/7/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 quy định điều kiện về an ninh trật tự đối với một số ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, Nghị định số 99/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 về quản lý và sử dụng con dấu, Nghị định số 137/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 về quản lý, sử dụng pháo. |
Mẫu đơn, tờ khai |
1. Giấy biên nhận hồ sơ - Thông tư 45/2017/TT-BCA (CD1) 2. Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ - Thông tư 45/2017/TT-BCA (Thông báo về việc từ chối nhận hồ sơ - Thông tư 45/2017/TT-BCA (CD3). 4. Phiếu chuyển mẫu con dấu - Thông tư 45/2017/TT-BCA (CD4) 5. Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu ban hành kèm theo Nghị định này. (Mẫu số 01). 6. Sổ đăng ký mẫu con dấu - Thông tư 45/2017/TT-BCA. (Mẫu CD10) 7. Sổ giao, nhận con dấu mới - Thông tư 45/2017/TT-BCA. (Mẫu CD11) 8. Phiếu giao nhận bưu phẩm - Thông tư 15/2022/TT-BCA (Mẫu CD13/15) |