Tên thủ tục hành chính |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự (thực hiện tại cấp xã) |
Lĩnh vực |
Quản lý ngành nghề kinh doanh có điều kiện |
Cơ quan thực hiện |
Công an cấp xã |
Cách thực hiện |
- Trực tiếp - Trực tuyến - Dịch vụ bưu chính
|
Trình tự thực hiện |
|
Thành phần hồ sơ |
1. Trường hợp để mất Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự: |
Số lượng hồ sơ |
01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
03 ngày làm việc |
Đối tượng thực hiện |
Áp dụng đối với cá nhân, tổ chức có nhu cầu cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự; theo quy định tại Khoản 6 Điều 1 Nghị định số 56/2023/NĐ-CP ngày 24/7/2023 của Chính Phủ thuộc thẩm quyền của Công an cấp tỉnh. |
Yêu cầu điều kiện |
Áp dụng cho cơ sở kinh doanh dịch vụ lưu trú có quy mô kinh doanh dưới 10 phòng, cơ sở kinh doanh khí là hộ kinh doanh. Đã chấp hành Quyết định xử phạt hành chính theo quy định trong trường hợp mất GCN đủ ĐK về ANTT hoặc đã đáp ứng điều kiện trong trường hợp bị cơ quan Công an có thẩm quyền thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự đối với trường hợp quy định tại các Điểm b, c và h, Khoản 1, Điều 18, Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện về ANTT đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện. Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến: Văn bản, giấy tờ trong hồ sơ là văn bản điện tử được ký số bởi người có thẩm quyền và ký số của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật (văn bản điện tử có định dạng là PDF). |
Kết quả thực hiện |
Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.
|
Lệ phí |
300.000 đồng/lần. |
Căn cứ pháp lý |
- Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện. - Thông tư số 42/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện. - Thông tư số 43/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ Công an quy định trình tự cấp, thu hồi GCN đủ ĐK về ANTT và sát hạch, cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ. - Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mực thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ. Thông tư số 23/2019/TT-BTC ngày 19/4/2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính. - Quyết định số 430/QĐ-BCA, ngày 26/01/2023 của Bộ Công an về Phê duyệt danh mục dịch vụ công trực tuyến toàn trình, một phần cung cấp trên Cổng dịch vụ công Bộ Công an. - Quyết định số 2448/QĐ-BCA, ngày 20/4/2023 của Bộ Công an về Ban hành quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính có liên quan đến xác nhận nơi cư trú thuộc thẩm quyền của Bộ Công an. - Nghị định số 56/2023/NĐ-CP ngày 24/7/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 96/2016/NĐ-CP, Nghị định số 99/2016/NĐ-CP, Nghị định số 137/2020/NĐ-CP. |
Mẫu đơn, tờ khai |
1. Giấy biên nhận hồ sơ đề nghị cấp GCN đủ ĐK về ANTT (ĐK1a) 2. Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ đề nghị cấp GCN đủ ĐK về ANTT(ĐK2). 3. Thông báo về việc hồ sơ không đủ điều kiện cấp GCN đủ ĐK về ANTT (ĐK3). 4. Sổ quản lý cấp GCN đủ ĐK về ANTT (ĐK10). 5. GCN đủ ĐK về ANTT (Mẫu số 01). 6. Bản khai lý lịch (Mẫu số 02) 7. Bản khai nhân sự (Mẫu số 02b) 8. Văn bản đề nghị cấp GCN đủ ĐK về ANTT của cơ sở kinh doanh (Mẫu số 03). 9. Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (BM.04) 10. Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (BM.05) |