Tên thủ tục hành chính |
Đăng ký tạm thời xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) tại Công an cấp xã được phân cấp đăng ký xe |
Lĩnh vực |
Đăng ký, quản lý phương tiện giao thông |
Cơ quan thực hiện |
Công an cấp xã được phân cấp đăng ký xe |
Trình tự thực hiện |
- Trường hợp đăng ký xe tạm thời: Chuyển quyền sở hữu xe. |
Cách thực thực hiện |
Trực tiếp, trực tuyến |
Thành phần hồ sơ |
- Giấy khai đăng ký xe; - Giấy tờ của chủ xe; - Giấy tờ của xe theo quy định; - Trường hợp chủ xe làm thủ tục thu hồi để tái xuất về nước hoặc chuyển quyền sở hữu xe thì được cấp đăng ký tạm thời cùng hồ sơ thu hồi (nếu chủ xe có nhu cầu), không phải có hồ sơ đăng ký xe tạm thời. |
Số lượng hồ sơ |
01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
- Trường hợp thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên Cổng dịch vụ công: 8 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ và hệ thống đăng ký, quản lý xe đã nhận được kết quả xác thực về việc hoàn thành nộp lệ phí đăng ký xe từ cổng dịch vụ công. - Trường hợp thực hiện dịch vụ công trực tuyến một phần: 01 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện |
Cá nhân, tổ chức |
Yêu cầu điều kiện |
Không |
Kết quả thực hiện |
Giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời, biển số xe tạm thời |
Lệ phí |
- Cấp chứng nhận đăng ký tạm thời và biển số tạm thời bằng giấy: 50.000 đồng; - Cấp chứng nhận đăng ký tạm thời và biển số tạm thời bằng kim loại: 150.000 đồng. |
Căn cứ pháp lý |
+ Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008); + Thông tư số 24/2023/TT-BCA ngày 01/7/2023 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về cấp, thu hồi đăng ký, biển số xe cơ giới. + Thông tư số 25/2023/TT-BCA ngày 01/7/2023 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về quy trình nghiệp vụ cấp, thu hồi đăng ký, biển số xe cơ giới. + Thông tư số 60/2023/TT-BTC ngày 07/9/2023 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ. |
Mẫu đơn, tờ khai |
Mẫu ĐKX12: Giấy khai đăng ký xe (ban hành kèm theo Thông tư số 24/2023/TT-BCA) |